RETINOL (Vitamin A)
tỔng hỢP đẬm đẶc dẠng bỘt
Retinoli
pulvis
Retinol tổng hợp đậm
đặc dạng bột được điều
chế bằng cách phân tán một ester tổng hợp của retinol trong chất nền
gelatin hoặc gôm arabic hoặc chất thích hợp khác.
Hàm
lượng vitamin A quy định không được ít
hơn 250.000 đơn vị quốc tế trong 1 g chế
phẩm và phải từ 95,0 đến 115,0% so với hàm
lượng ghi trên nhãn. Chế phẩm có thể chứa
chất ổn định thích hợp như chất
chống oxy hoá.
Tính chất
Bột
màu hơi vàng, thường dưới dạng hạt có
kích thước gần như đồng nhất, phụ
thuộc vào công thức điều chế. Chế phẩm
thực tế không tan trong nước hoặc trương
nở hoặc tạo thành nhũ tương.
Định tính
Phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng: Silica
gel GF254 (TT).
Dung môi khai triển: Ether
- cyclohexan (20 : 80).
Dung dịch thử: Cho vào ống nghiệm nút mài có dung tích
20 ml một lượng chế phẩm tương ứng
với khoảng 17.000 đơn vị quốc tế
vitamin A. Thêm khoảng 20 mg bromelains
(TT), 2 ml nước và khoảng 150 ml 2-propanol
(TT), lắc tròn nhẹ nhàng trong 2 đến 5 phút trong
cách thủy ở 60 đến 65 oC. Làm nguội
đến dưới 30 oC và thêm 5 ml 2-propanol (TT) có chứa 1 g/l butylhydroxy-toluen (TT). Lắc
mạnh trong 1 phút, để yên trong vài phút và sử
dụng dung dịch phía trên.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch 10 mg/ml các chất chuẩn
ester của retinol (tương đương khoảng 3,3
đơn vị quốc tế vitamin A trong 1 ml) trong 2-propanol
(TT) có chứa 1 g/l buty
hydroxytoluen (TT).
Cách tiến hành:
Chấm riêng biệt lên bản mỏng 3 ml mỗi dung dịch trên. Triển khai
ngay trong bình sắc ký đến khi dung môi đi
được 15 cm. Để khô bản mỏng trong không
khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở
bước sóng 254 nm. Phép thử định tính chỉ có
giá trị khi sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu có các vết riêng rẽ tương
ứng với các ester. Thứ tự rửa giải từ
dưới lên trên là: retinol acetat, retinol propionat và retinol
palmitat. Thành phần của dung dịch thử
được xác định bằng cách so sánh vết hoặc các vết chính của dung
dịch thử với các vết của dung dịch
đối chiếu.
Định lượng
Tiến hành theo
phương pháp 4 (Phụ lục 10.10).
Bảo quản
Trong
đồ đựng kín, đổ đầy, tránh ánh
sáng, ở nhiệt độ 8 đến 15 °C.
Khi
đồ đựng đã mở nên sử dụng
chế phẩm càng nhanh càng tốt. Nếu chế phẩm
chưa sử dụng hết ngay nên bảo quản
bằng khí trơ.
Nhãn
Nhãn
phải ghi:
Số
đơn vị quốc tế trong 1 g
Tên
của ester hay các ester.
Tên
của tá dược chính hay các tá dược đã dùng và
tên của bất kỳ các chất ổn định
đã được thêm vào.
Loại thuốc
Vitamin A.
Chế phẩm
Nang mềm.